Những sinh viên mới cần chuẩn bị gì để nhập học là một câu hỏi thường xuyên trong các diễn đàn và nhóm. Ngoài các giấy tờ và tài liệu nhập học, điều quan trọng nhất đối với tân sinh viên là một thẻ ngân hàng , có thể nhận tiền tiêu vặt hàng tháng của bố mẹ và tiền lương làm việc. Top 9 thẻ ngân hàng có nhiều phần thưởng nhất dành cho tân sinh viên. Kiểm tra nó ngay!
Sinh viên mới nên có thẻ ngân hàng nào?
Có ba loại thẻ ngân hàng chính: Thẻ ghi nợ. , thẻ tín dụng , thẻ trả trước. Mỗi loại có những đặc điểm khác nhau. Hãy xem bảng phân tích bên dưới để hiểu rõ hơn.
Trên thực tế, thẻ tín dụng yêu cầu bằng chứng về sự ổn định tài chính và phải chịu phí thường niên, phí trả chậm và phí. Rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng … vì vậy sinh viên sẽ gặp khó khăn trong việc quản lý tài chính cá nhân của mình. Thẻ trả trước có nhiều hạn chế. Mặc dù quy trình mở tài khoản để có thẻ ghi nợ rất đơn giản, chỉ sử dụng số tiền bạn có sẽ giúp bạn quản lý chi tiêu một cách dễ dàng và không phải chịu các khoản phí lớn hàng tháng. Vì vậy, thẻ ghi nợ được sinh viên phát hành nhiều nhất.
9 thẻ ngân hàng đầu tiên cho tân sinh viên tham khảo
Các loại thẻ ngân hàng mới mà Timo giới thiệu đều là thẻ ghi nợ của các ngân hàng nội địa. Xin lưu ý rằng các khoản phí này không bao gồm VAT.
1. Thẻ ngân hàng Vietcombank
Vietcombank tên đầy đủ là Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Là một trong những ngân hàng “quốc dân”, có mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch rộng khắp Việt Nam. Tuy nhiên, nhiều dịch vụ vẫn bị tính phí, đặc biệt là Phí chuyển khoản từ ngân hàng sang ngân hàng . Một số loại phí khi mở và sử dụng thẻ Vietcombank.
- Phí đăng ký: 50.000 VNĐ / thẻ.
- Rút tiền cùng hệ thống: 1.000đ / lần.
- Rút tiền từ hệ thống khác: 3.000 VND / lần
- Phí Internet Banking / Mobile Banking: 10.000 VND / tháng
- Phí xử lý Chuyển khoản cùng hệ thống: 2.000 VND / lần
- Chuyển khoản khác hệ thống: 7.000 VND / lần (giảm còn 5.000 VND / lần trong mùa dịch)
- Số dư tối thiểu: 50.000 VND
2. Thẻ Ngân hàng TPBank
Ngân hàng TMCP Tiên Phong là một trong những ngân hàng đi đầu về công nghệ. Một hình thức mở thẻ mới được TPBank áp dụng thành công là LiveBank. Khi sử dụng thẻ ngân hàng TPBank, bạn có thể tham khảo các loại phí sau:
- Phí mở thẻ: 50.000 VNĐ / thẻ
- Phí thường niên: 50.000 VNĐ / năm.
- Rút tiền tại ATM: Miễn phí
- Phí cấp lại mã PIN: 30.000 VND / lần.
3. Thẻ ngân hàng số Timo
Timo là ngân hàng số đầu tiên tại Việt Nam. Tất cả các giao dịch ngân hàng đều được thực hiện thông qua ứng dụng Timo. Bạn có thể dễ dàng mở thẻ ghi nợ Timo trực tuyến bằng công nghệ nhận dạng eKYC. Đặc biệt khi sử dụng thẻ Timo, bạn sẽ được miễn phí nhiều loại phí và hưởng 0,1% lãi suất trên tài khoản chi tiêu.
- Phí mở thẻ: miễn phí
- Hệ thống rút tiền / hệ thống khác hệ thống: miễn phí
- Phí chuyển khoản trong cùng hệ thống / khác ngân hàng: miễn phí
- Phí chuyển khoản từ các ngân hàng ATM khác tại Việt Nam: 3.000đ / lần
- Phí thường niên: Miễn phí
- Số dư tối thiểu: Không yêu cầu
4. Thẻ ngân hàng MBbank
Tên đầy đủ là Ngân hàng TMCP Quân đội. Khách hàng sử dụng thẻ MB sẽ được miễn phí, nhưng MBbank sẽ thu phí dịch vụ và phí thường niên đáng kể. Phí mở thẻ MBbank như sau:
- Phí mở thẻ sinh viên: 40.000đ / thẻ.
- Phí quản lý: 8.800đ / tháng
- Rút tiền cùng hệ thống: 2.000đ – 3.000đ / lần
- Rút từ hệ thống khác: 3.000đ / lần
- Số dư tối thiểu: 50.000VNĐ
5. Thẻ ngân hàng Techcombank
Là một trong những ngân hàng tư nhân được ưa chuộng nhất giữa các khách hàng một. Tuy nhiên, chức năng liên quan đến Ví của thẻ Techcombank còn nhiều hạn chế, chẳng hạn như phí liên quan đến ví, phí rút tiền về tài khoản ngân hàng. Phí sử dụng thẻ Techcombank như sau:
- Phí đăng ký: 90.000 VNĐ / thẻ.
- Rút tiền từ ATM trong hệ thống: 1.000đ / lần
- li>
- Rút tiền từ ATM khác: 3.000đ / lần
- Phí thường niên : 60.000 VNĐ / năm
- Số dư tối thiểu: 50.000 VNĐ
6. Thẻ ngân hàng Vietinbank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam cũng là một trong những ngân hàng quốc doanh lớn. Bạn có thể mở thẻ ngân hàng Vietinbank để sử dụng, một số loại phí phổ biến như sau:
- Phí mở thẻ: miễn phí
- Rút tiền cùng hệ thống, cùng tỉnh: miễn phí.
- Rút tiền cùng hệ thống và khác tỉnh: 0,03%
- Rút tiền khác hệ thống: 3.000đ / lần
- Phí duy trì tài khoản: 2.000đ / tháng
7. Thẻ Ngân hàng Agribank
Tên đầy đủ là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp cũng là một trong bốn ngân hàng quốc doanh lớn có mạng lưới văn phòng giao dịch tại Việt Nam. Argibank, tuy nhiên, được cho là một trong những ngân hàng có mức phí cao nhất. Phí mở thẻ Agribank:
- Phí mở thẻ: 150.000đ / thẻ (bao gồm phí mở thẻ và số dư tối thiểu mở thẻ)
Phí thường niên: 12.000đ / năm
- rút tiền cùng hệ thống: 1000đ / lần.
- Rút tiền từ hệ thống khác: 3000đ / lần.
- Chuyển khoản cùng hệ thống: 0,03% số tiền giao dịch (tối thiểu 3.000 đồng / giao dịch, tối đa 15.000 đồng / giao dịch)
- Chuyển khoản liên ngân hàng: 0,05% số tiền giao dịch (tối thiểu: 8.000 đồng / giao dịch, tối đa: 15.000 VND / lần giao dịch)
- Chuyển khoản liên ngân hàng: 0,05% số tiền giao dịch>
- Số dư tối thiểu: 50.000 VND
- 8 .Thẻ ngân hàng BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một trong bốn ngân hàng quốc doanh lớn bên cạnh Vietcombank, Agribank và Vietinbank.
- Phí mở tài khoản thẻ: 30.000đ / thẻ (thẻ sinh viên)
- Phí thường niên: 60.000đ / năm
- Rút tiền cùng hệ thống : 1.000 đồng / lần
- Rút tiền từ hệ thống khác: 3.000 đồng / lần
- Số dư tối thiểu: 50.000 đồng
9. VIB thẻ ngân hàng
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam cũng được khách hàng ưa chuộng. Nhiều người dùng vì họ được hưởng lãi không dài hạn từ tài khoản vãng lai của họ. Nhược điểm của VIB là thường xuyên thay đổi chính sách sử dụng thẻ mà không thông báo trước cho khách hàng.
- Phí mở thẻ: 110.000 VNĐ / thẻ chính (mệnh giá VIB)
- Rút tiền cùng hệ thống: 2.200 VNĐ / lần
- Trong Hệ thống Rút tiền ngoại mạng: 3.300 VND / lần
- Phí thường niên: 66.000 VND / năm
- Số dư tối thiểu: 100.000 VND.
Hi vọng những thông tin mà Timo cung cấp trên đây sẽ giúp các bạn tân sinh viên xác định được các loại thẻ ngân hàng phổ biến. Cuối cùng, bạn đã chọn được một chiếc thẻ ngân hàng phù hợp có thể đồng hành cùng bạn trong suốt những ngày tháng đại học.